Khóa học tiếng Việt trình độ C2
Trình độ tiếng Việt cao cấp: Học tiếng Việt trong tục ngữ, ca dao, phong tục lễ hội ở Việt Nam, lịch sử và văn hóa Việt Nam, các loại hình nghệ thuật, trên các phương tiện truyền thông.
Số giờ học: 150 giờ/ 26 tuần.
Học phí: 11.250.000 VND/ 1 khóa học (lớp 8-12 học viên)
Giáo viên: 1 - 3 năm kinh nghiệm.
Trình độ C2 (150 giờ) – Học phí: 11.250.000 VND/1 khóa học (lớp học 8-12 học viên) | ||||
Tên bài học | Nội dung | Giờ học | ||
Lí thuyết (150 giờ) | Thực hành (30 giờ) | Tự học (90 giờ) | ||
Bài 1. Những giá trị văn hoá truyền thống | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu: Tôi cho rằng + Mệnh đề + Cấu trúc câu: DT1 + khác với + DT2 + ở chỗ + Mệnh đề + Cấu trúc câu: Chính + CN + đã + Mệnh đề + Cấu trúc câu nguyên nhân-kết quả: - Từ vựng + Nhóm từ chỉ văn hóa: phong tục, lễ hội, nghi lễ,... + Nhóm từ chỉ đạo đức, ý thức xã hội: lòng hiếu thảo, kính trên nhường dưới, lòng biết ơn, … + Nhóm từ về tín ngưỡng và tôn giáo: thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng dân gian, Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo. | 15 | 3 | 9 |
Bài 2. Đi tham quan | - Ngữ pháp + Nhóm động từ: nhìn, xem, ngó, trông, thấy, ngắm.. + Nhóm động từ cầu khiến: mời, nhờ, khuyên, bắt, bảo, sai,… - Từ vựng: + Nhóm từ chỉ địa điểm tham quan: địa đạo, hầm, bảo tàng, di tích, thắng cảnh,… + Nhóm từ chỉ hoạt động tham quan: thuyết minh, trưng bày, ngắm, quan sát… + Từ ngữ thông tục và thành ngữ: khát khô (cả) cổ, sính ngoại, lắm mồm… | 15 | 3 | 9 |
Bài 3. Kinh tế Việt Nam | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu: DT+ đã có nhiều thay đổi trong + Cấu trúc câu: CN + được + V + BN + Cấu trúc câu chỉ mục đích: CN + đưa ra + DT+ để + Mệnh đề + Nhóm từ về tình huống khó xử: khó xử, lúng túng, bối rối, tình huống tế nhị, quyết định khó khăn. + Nhóm từ về cách xử lý: đối mặt, tránh né, đưa ra quyết định, cân nhắc, tìm kiếm giải pháp. + Nhóm từ về cảm xúc: lo lắng, băn khoăn, mâu thuẫn, lưỡng lự, do dự. | 15 | 3 | 9 |
Bài 4. Lịch sử Việt Nam | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu chỉ thời gian trong quá khứ: Vào … đã… + Cấu trúc câu Theo ….đã…. + Cấu trúc câu: Nếu ….sẽ… + Cấu trúc câu: CN + đã được …là.. - Từ vựng + Nhóm từ về tình huống khó xử: khó xử, lúng túng, bối rối, tình huống tế nhị, quyết định khó khăn. + Nhóm từ về cách xử lý: đối mặt, tránh né, đưa ra quyết định, cân nhắc, tìm kiếm giải pháp. + Nhóm từ về cảm xúc: lo lắng, băn khoăn, mâu thuẫn, lưỡng lự, do dự. | 15 | 3 | 9 |
Bài 5. Ôn tập | Ôn tập lại các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng đã học | 15 | 3 | 9 |
Bài 6. Nghệ thuật truyền thống | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu: CN+ đã được công nhận là + N + Cấu trúc câu: CN1+VN1 + để + CN2 + VN2 + Cấu trúc câu: cảm thấy như thế nào khi… + Cấu trúc câu so sánh: DT1 + khác với DT2 + ở …. - Từ vựng + Nhóm từ chỉ các loại hình nghệ thuật: tuồng, chèo, cải lương, múa rối nước, hát xẩm, ca trù, nhã nhạc cung đình. + Nhóm từ chỉ tên nghệ sĩ và nghệ nhân: nghệ sĩ, nghệ nhân, diễn viên, người biểu diễn, thợ thủ công, người sáng tạo. + Nhóm từ chỉ giá trị nghệ thuật: giá trị thẩm mỹ, truyền thống, nghệ thuật dân gian, di sản văn hóa phi vật thể. | 15 | 3 | 9 |
Bài 7. Đổi mới giáo dục ở Việt Nam | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu: CN + đề xuất + Mệnh đề + Cấu trúc câu: … đã có … từ khi… - Từ vựng + Nhóm từ chỉ hoạt động giáo dục: đổi mới, cải cách, phương pháp giảng dạy, chương trình học, sách giáo khoa, kiểm tra đánh giá. + Nhóm từ chỉ hệ thống giáo dục: tiểu học, trung học, đại học, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục toàn diện, giáo dục song ngữ. + Nhóm từ chỉ tên gọi, hoạt động của giáo viên và học sinh: giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên, kỹ năng mềm, tư duy phản biện, cố vẫn, hỗ trợ, chấm điểm, tiến bộ,... | 15 | 3 | 9 |
Bài 8. Thiên tai và môi trường | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu: Do ….đã … + Cấu trúc câu: … dẫn đến … + Cấu trúc câu: Nếu …. không …(thì)... + Nhóm từ chỉ thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sạt lở đất, sóng thần. + Nhóm từ chỉ các vấn đề môi trường: ô nhiễm, biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường, rừng bị tàn phá, mực nước biển dâng, suy thoái đất. + Nhóm từ chỉ các biện pháp khắc phục: cứu trợ, khắc phục hậu quả, trồng cây gây rừng, tái chế, sử dụng năng lượng tái tạo, giảm thiểu khí thải. | 15 | 3 | 9 |
Bài 9. Lao động và việc làm | - Ngữ pháp + Cấu trúc câu: … ngày càng… + Cấu trúc câu: … được …bởi… + Cấu trúc câu:.. nên … để … + Cấu trúc câu điều kiện: Nếu không …sẽ - Từ vựng + Nhóm từ chỉ tên gọi người lao động: công nhân, nhân viên, người lao động, người sử dụng lao động, tuyển dụng, kỹ năng chuyên môn. + Nhóm từ chỉ việc làm: việc làm ổn định, thất nghiệp, thị trường lao động, việc làm tạm thời, làm việc từ xa, công việc bán thời gian. + Nhóm từ về quyền lợi lao động: lương, phúc lợi, bảo hiểm xã hội, hợp đồng lao động, nghỉ phép, chế độ thai sản. | 15 | 3 | 9 |
Bài 10. Ôn tập | Ôn tập lại các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng đã học | 15 | 3 | 9 |
Hình thức học:
- Học trực tiếp trên lớp
- Học online trên nền tảng Zoom.
Địa chỉ liên hệ và đăng ký học
- Phòng 1501, tòa nhà 17T5, đường Hoàng Đạo Thúy, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại/ Zalo: +84 912731669
- Email: thamdt@eeltraining.com
Nộp học phí chuyền vào tài khoản sau:
- Chủ tài khoản: CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO NGÔN NGỮ E&E
- Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Đông Đô
- Số tài khoản: 1252599910
Đội ngũ giảng viên
Chi tiết xem tại: http://eeltraining.com/chuyen-gia-dao-tao
Chúng tôi có đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là những giảng viên giảng dạy tiếng Việt cho học viên người nước ngoài trong những năm vừa qua có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, đến từ các Khoa Ngữ văn, Khoa Giáo dục Tiểu học chuyên ngành Ngôn ngữ, Phương pháp dạy học Văn-Tiếng Việt thuộc Khoa học Giáo dục Văn học. Đây là đội ngũ giảng viên có trình độ cao với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu.
Tất cả những giảng viên của chúng tôi đều có kinh nghiệm nhiều năm trong giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Úc, Lào, Cameroon, Ganna...
Chúng tôi có bộ tài liệu giảng dạy chi tiết và ôn thi đánh giá năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài (Từ vựng, ngữ pháp, các tài liệu phục vụ phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết) được biên soạn kỹ lưỡng và phù hợp với nhiều đối tượng.
Học xong, nếu học viên có nhu cầu lấy Chứng chỉ Tiếng Việt, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có tổ chức đợt thi đánh giá và cấp chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài. Các đợt thi được tổ chức và thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định có báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phí