Khóa học tiếng Việt trình độ B1
Trình độ tiếng Việt trung cấp: Học khẩu ngữ, nghe tiếng Việt nâng cao, đọc hiểu tiếng Việt, đọc báo tiếng Việt, viết văn bản tiếng Việt nâng cao.
Số giờ hoc: 120 giờ/ 21 tuần.
Học phí: 9.000.000 VND/1 khóa học (lớp 8-12 học viên)
Giáo viên: 1 - 3 năm kinh nghiệm.
Trình độ B1 (120 giờ) – Học phí: 9.000.000 VND/1 khóa học (lớp 8-12 học viên) | ||||
Tên bài học | Nội dung | Giờ học | ||
Lí thuyết GV trực tiếp dạy (120 giờ) | Tự thực hành (30 giờ) | Tự học (90 giờ) | ||
Bài 1. Chuẩn bị đi Việt Nam | - Ngữ pháp: + Cách dùng động từ “cần”,“phải” + Cách dùng từ đưa đẩy “thế còn”, “thế thì” + Cách dùng các kết cấu: CN+ tự + ĐT, CN + lấy + ĐT, CN + tự + ĐT+ (lấy) - Từ vựng: về địa danh, về hoạt động chuẩn bị đi du lịch | 10 | 3 | 8 |
Bài 2. Ở khách sạn | - Ngữ pháp: + Cách dùng giới từ “trọng”, cặp từ “từ…sang” + Cách dùng các kết cấu: CN+ ĐT+ giúp/hộ/giùm… Để + Đtnx+ ĐT+ giúp/cho CN+ vừa +TT+ vừa+ TT CN+ không+TT+ cũng không+ TT …nào cũng/nào…cũng+ĐT/TT - Từ vựng: về các hoạt động khi ở khách sạn | 10 | 3 | 8 |
Bài 3. Ở nhà hàng | - Ngữ pháp + Cách dùng phó từ “ngay”, cặp từ “nào…ấy” + Cách dùng các kết cấu: DT + nào cũng được Không những + ĐT/TT + mà còn + ĐT/TT (nữa) CN + vừa + ĐT + vừa + ĐT - Từ vựng: từ chỉ các món ăn của Việt Nam, các địa điểm ẩm thực | 10 | 3 | 8 |
Bài 4. Các dịch vụ | - Ngữ pháp: + Cách dùng liên từ “hay” “hoặc”, phó từ “mới” + Cách dùng các kết cấu CN+ ĐT+ xong Cả A lẫn B Bao giờ (lúc nào/khi nào) cũng…Bao giờ (lúc nào/khi nào)... cũng… - Từ vựng: từ chỉ các hệ thống dịch vụ ở Việt Nam | 10 | 3 | 8 |
Bài 5. Thuê nhà | - Ngữ pháp: Cách dùng các kết cấu: Mỗi + DT + một +DT Nhỡ…thì… Ngoài…còn… Bởi…nên…vì vậy… CN+ đành + ĐT - Từ vựng: từ vựng chỉ các loại hình nhà thuê | 10 | 3 | 8 |
Bài 6. Ôn tập | Ôn tập lại các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng đã học | 10 | 3 | 5 |
Bài 7. Xin học | - Ngữ pháp: + Cách dùng từ “lâu”, “cũng được” + Cách dùng các kết cấu CN+ đã + ĐT+ lần nào/bao giờ/khi nào+ chưa? Không phải chỉ vì …mà là vì… Cả…cũng… CN+ đáng + ĐT/TT - Từ vựng: từ chỉ hoạt động học tập, địa điểm học tập | 10 | 2 | 8 |
Bài 8. Làm quen với cuộc sống ở Việt Nam | - Ngữ pháp: + Cách dùng phó từ biểu thị tần số “thường/luôn/hay/thỉnh thoảng”; phó từ nhấn mạnh “chính”; giới từ “đến/là”, “với”; từ “lấy làm”, “hẳn là” + Cách dùng các kết cấu: Theo + Đại từ /DT/cụm DT Sở dĩ… là vì… - Từ vựng: từ chỉ các hoạt động liên quan đến cuộc sống ở Việt Nam | 10 | 2 | 8 |
Bài 9. Thói quen - Sở thích - Nguyện vọng | - Ngữ pháp: + Cách nói về thói quen, sở thích, nguyện vọng. + Cách dùng các kết cấu: Thích…hơn Khi…thì… Thế nào… cũng… CN+ trở thành+ DT/CN+ trở nên + TT - Từ vựng: chỉ thói quen, sở thích, nguyện vọng của con người | 10 | 2 | 8 |
Bài 10. Tình bạn | - Ngữ pháp: + Cách tả người + Cách dùng các từ “dường như” “hình như”, từ chỉ số lượng không xác định, cụm từ “không mấy khi” + Cách dùng các kết cấu CN+ có+ĐT+ gì đâu A là nhờ B - Từ vựng: từ chỉ hình dáng, phẩm chất của người | 10 | 2 | 8 |
Bài 11. Tiếp khách | - Ngữ pháp: + Cách dùng giới từ chỉ cách thức “bằng”; liên từ “do” + Cách nói dùng khi tiếp khách, bữa ăn + Cách dùng các kết cấu ĐT + thêm (nữa) Ngay cả…cũng… Khi…thì… - Từ vựng: về hoạt động tiếp khách | 10 | 2 | 8 |
Bài 12. Ôn tập | Ôn tập lại các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng đã học | 10 | 2 | 5 |
Hình thức học:
- Học trực tiếp trên lớp
- Học online trên nền tảng Zoom.
Địa chỉ liên hệ và đăng ký học
- Phòng 1501, tòa nhà 17T5, đường Hoàng Đạo Thúy, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại/ Zalo: +84 912731669
- Email: thamdt@eeltraining.com
Nộp học phí chuyền vào tài khoản sau:
Chủ tài khoản: CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO NGÔN NGỮ E&E
Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Đông Đô
Số tài khoản: 1252599910
Đội ngũ giảng viên
Chi tiết xem tại: http://eeltraining.com/chuyen-gia-dao-tao
Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là những giảng viên giảng dạy tiếng Việt cho học viên người nước ngoài trong những năm vừa qua có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, đến từ các Khoa Ngữ văn, Khoa Giáo dục Tiểu học chuyên ngành Ngôn ngữ, Phương pháp dạy học Văn-Tiếng Việt thuộc Khoa học Giáo dục Văn học. Đây là đội ngũ giảng viên có trình độ cao với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu.
Tất cả những giảng viên của chúng tôi đều có kinh nghiệm nhiều năm trong giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Úc, Lào, Cameroon, Ganna...
Chúng tôi có bộ tài liệu giảng dạy chi tiết và ôn thi đánh giá năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài (Từ vựng, ngữ pháp, các tài liệu phục vụ phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết) được biên soạn kỹ lưỡng và phù hợp với nhiều đối tượng.
Học xong, nếu học viên có nhu cầu lấy Chứng chỉ Tiếng Việt, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có tổ chức đợt thi đánh giá và cấp chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài. Các đợt thi được tổ chức và thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định có báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phí